THỤC ĐỊA
Radix Rehmanniae
glutinosae praeparata
Rễ
củ đã chế biến của cây Địa hoàng (Rehmannia
glutinosa (Gaertn.) Libosch.), họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae).
Mô tả
Phiến
dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng.
Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang
đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt.
Độ ẩm
Không
quá 18 % (Phụ lục 12.13).
Tro toàn phần
Không quá 5
% (Phụ lục 9.8).
Chất
chiết được trong dược liệu
Không
ít hơn 65,0%(Phụ lục 12.10).
Tiến
hành theo phương pháp chiết nóng, dùng nước làm dung môi.
Chế biến
Cách
1: (Thục địa)
Lấy
Sinh địa đã rửa sạch, cho vào thùng, xếp
củ to ở dưới, củ nhỏ ở trên. Cứ
90 kg Sinh địa thêm 10 lít rượu. Đun đến
sôi, tiếp tục đun nhỏ lửa 6 - 8 giờ cho
đến cạn. Trong khi đun, cứ khoảng 1 giờ
lại múc nước ở đáy nồi, tưới lên
các củ cho thấm đều. Sau lấy ra phơi 3 ngày,
rồi lại đem nấu lần thứ 2 với
nước gừng. Dùng 2 kg
Gừng tươi giã nhỏ cho vào nước,
khuấy đều, lọc lấy nước, nấu
với Sinh địa. Sau đó lại vớt Sinh
địa ra phơi, rồi lại nấu. Làm như
vậy 5 - 7 lần, đến khi dược liệu có màu
đen nhánh.
Cách
2: (Tửu thục địa)
Lấy
Sinh địa đã rửa sạch, thêm rượu,
trộn đều, rồi cho vào vò hoặc bình đậy
nút, đặt trong nồi nước, đun cách thuỷ
tới khi củ Sinh địa hút hết rượu,
lấy ra phơi tới khi không dính tay, thái phiến dày,
phơi hoặc sấy khô. Cứ 100 kg Sinh địa dùng 30
- 50 lít rượu.
Cách
3: (Đồ thục địa)
Lấy
Sinh địa đã rửa sạch, đồ tới khi
đen nhuận, lấy ra phơi khô đến 8 phần
10, thái thành phiến dày, lại phơi khô.
Bảo quản
Đựng
trong thùng gỗ để, nơi khô, tránh mốc.
Tính vị, quy kinh
Công năng, chủ
trị
Tư âm, bổ huyết, ích tinh,
tuỷ. Chủ trị: Can, thận âm hư, thắt
lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng,
triều nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, âm hư ho suyễn,
háo khát. Huyết hư, đánh trống ngực hồi
hộp, kinh nguyệt không đều, rong huyết, chóng
mặt ù tai, mắt mờ, táo bón.
Cách dùng,
liều lượng
Ngày
dùng 9 - 15 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn.
Thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Kiêng kỵ
Kỵ
sắt. Tỳ vị hư hàn không dùng.